Thực đơn
Mốc sự kiện cuộc chạy đua vào không gian 1961–1969Date | Event | USSR | US |
---|---|---|---|
Ngày 31 tháng 1 năm 1961 | Chú linh trưởng đầu tiên đi vào không gian. | Mercury-Redstone 2 | |
Ngày 12 tháng 2 năm 1961 | Lần đầu tiên đưa tàu vũ trụ vào quỹ đạo nhật tâm. Lần đầu tiên chỉnh hướng tàu vũ trụ ở giữa hành trình. Lần đầu thực hiện ổn định vệ tinh bằng chuyển động quay. | Venera 1 | |
Ngày 12 tháng 4 năm 1961 | Yuri Gagarin bay vào không gian | Vostok 1 | |
Ngày 5 tháng 5 năm 1961 | Tàu vũ trụ đầu tiên do con người điều khiển bay vào vũ trụ (Alan Shepard) Ông cũng là người đầu tiên điều khiển tàu hạ cánh do đó đây là chuyến bay vũ trụ hoàn chỉnh theo định nghĩa của FAI[2] | Freedom 7 | |
Ngày 19 tháng 5 năm 1961 | Lần đầu tiên tàu vũ trụ bay qua một hành tinh (Sao Kim) | Venera 1 | |
6 tháng 8, 1961 | Phi hành đoàn đầu tiên bay trọn thời gian 1 ngày | Vostok 2, Gherman Titov | |
20 tháng 2 năm 1962 | John Glenn trở thành phi hành gia người Mỹ đầu tiên bay vào quỹ đạo | Friendship 7 | |
7 tháng 3 năm 1962 | Trạm quan sát Mặt trời đầu tiên trên quỹ đạo | OSO-1-NASA | |
Ngày 26 tháng 4 năm 1962 | Tàu vũ trụ đầu tiên thực hiện va chạm ở mặt khuất của Mặt trăng.[3] | Ranger 4-NASA | |
Ngày 26 tháng 4 năm 1962 | Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Anh được đưa lên quỹ đạo khiến Anh là nước thứ 3 sau Liên Xô và Mỹ có vệ tinh nhân tạo (được phóng nhờ Mỹ) | United Kingdom — Ariel 1 | |
10 tháng 7 năm 1962 | Vệ tinh viễn thông đầu tiên đi vào hoạt động | Telstar-AT&T | |
12 tháng 8 năm 1962 | 2 chuyến bay cùng lúc của hai phi hành đoàn trên hai tàu vũ trụ khác nhau nhằm kiểm tra kết nối radio giữa hai tàu vũ trụ. | Vostok 3 / Vostok 4, Andriyan Nikolayev và Pavel Popovich | |
14 tháng 12 năm 1962 | Lần đầu tiên một vệ tinh của Mỹ bay qua sao Kim | Mariner 2-NASA | |
16 tháng 6 năm 1963 | Người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian (Valentina Tereshkova) Phi hành gia dân sự đầu tiên | Vostok 6 | |
19 tháng 6 năm 1963 | Kỷ lục thời gian bay trong vũ trụ được lập-5 ngày | Vostok 5 | |
19 tháng 7 năm 1963 | Tàu vũ trụ có người lái đầu tiên có khả năng tái sử dụng và phi thuyền vũ trụ đầu tiên X-15 (chuyến bay dưới quỹ đạo) | X-15 Flight 90-NASA | |
26 tháng 7 năm 1963 | Vệ tinh đồng bộ địa lý đầu tiên | Syncom 2-NASA | |
5 tháng 12 năm 1963 | Hệ thống định vị vệ tinh đầu tiên ra đời | NAVSAT-USN | |
19 tháng 8 năm 1964 | Vệ tinh địa tĩnh đầu tiên | Syncom 3-NASA | |
12 tháng 10 năm 1964 | Phi hành đoàn gồm 3 phi hành gia đầu tiên | Voskhod 1 | |
18 tháng 3 năm 1965 | Cuộc đi bộ ngoài không gian đầu tiên | Voskhod 2 | |
23 tháng 3 năm 1965 | Lần đầu tiên một tàu vũ trụ có người lái thực hiện động tác thay đổi quỹ đạo | Gemini 3-NASA | |
Ngày 3 tháng 6 năm 1965 | Phi hành gia người Mỹ đầu tiên đi bộ ngoài không gian | Gemini 4-NASA | |
14 tháng 7 năm 1965 | Vệ tinh đầu tiên bay ngang qua sao Hỏa | Mariner 4-NASA | |
29 tháng 8, 1965 | Kỷ lục mới-8 ngày trên quỹ đạo | Gemini 5-NASA | |
26 tháng 11 năm 1965 | Pháp phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên | France — Astérix | |
15 tháng 12 năm 1965 | Tiếp cận trên quỹ đạo lần đầu tiên, không tiến hành ghép nối. | Gemini 6A / Gemini 7-NASA | |
18 tháng 12 năm 1965 | Kỷ lục 14 ngày con người ở trên quỹ đạo. | Gemini 7-NASA | |
3 tháng 2 năm 1966 | Lần đầu tiên một tàu vũ trụ hạ cánh mềm lên bề mặt một thiên thể khác-Mặt trăng. Lần đầu tiên chụp ảnh bề mặt Mặt trăng nơi hạ cánh. | Luna 9 | |
1 tháng 3 năm 1966 | Lần đầu tiên va chạm với hành tinh khác-sao Kim | Venera 3 | |
16 tháng 3 năm 1966 | Lần đầu tiến hành ghép nối tàu vũ trụ trên quỹ đạo | Gemini 8 / ATV-NASA | |
3 tháng 4 năm 1966 | Tàu thăm dò đầu tiên quay quanh một thiên thể-Mặt trăng | Luna 10 | |
12 tháng 12 năm 1966 | Tàu vũ trụ có người lái lần đầu đạt tới điểm xa nhất kỷ lục trên quỹ đạo, cách Trái đất 1.374 km | Gemini 11/ATV-NASA | |
12–14 tháng 11 năm 1966 | Lần đầu các phi hành gia tiến hành làm việc ngoài không gian trong 5,5 h. | Gemini 12-NASA | |
27 tháng 1 năm 1967 | Vụ cháy đầu tiên xảy ra trong cabin huấn luyện trên mặt đất, toàn bộ phi hành đoàn thiệt mạng | Apollo 1 | |
24 tháng 4 năm 1967 | Dù hạ cánh không bung, phi hành gia Komarov hy sinh | Soyuz 1 | |
30 tháng 10 năm 1967 | Lần đầu tiến hành ghép nối giữa hai tàu vũ trụ điều khiển từ xa | Cosmos 186/ Cosmos 188 | |
14-21 tháng 9 năm 1968 | Lần đầu tiên đưa sinh vật sống vào không gian bao gồm 2 con rùa, thực vật, trứng ruồi giấm. Tàu vũ trụ thực hiện bay xung quanh Mặt trăng trước khi quay trở về Trái đất an toàn | Zond 5 | |
7 tháng 12 năm 1968 | Vệ tinh quan sát tia cực tím đầu tiên | OAO-2-NASA | |
Ngày 21 tháng 12 năm 1968 | Lần đầu tiên tàu vũ trụ có người lái thực hiện chuyến bay xung quanh Mặt trăng mà không hạ cánh, sau đó trở về Trái đất an toàn. | Apollo 8-NASA | |
16 tháng 1, 1969 | Lần đầu tiên thực hiện trao đổi phi hành đoàn trong không gian Lần đầu tiên thực hiện ghép nối hai tàu vũ trụ có người lái | Soyuz 4 / | |
20 tháng 7 năm 1969 | Lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt trăng Lần đầu tiên thực hiện phóng tàu vũ trụ từ một thiên thể khác ngoài Trái đất. | Apollo 11-NASA | |
Ngày 19 tháng 11 năm 1969 | Lần đầu tiên hạ cánh chính xác lên Mặt trăng (Surveyor 3) | Apollo 12-NASA |
Thực đơn
Mốc sự kiện cuộc chạy đua vào không gian 1961–1969Liên quan
Mốc Mốc sự kiện trong Chiến tranh Lạnh Mốc sự kiện cuộc chạy đua vào không gian Mốc tọa độ GPS 0001, Việt Nam Mốc phát triển của trẻ em Mốc thời gian trong thảm họa đắm tàu Titanic Mốc thời gian của tương lai xa Mốc thời gian Chiến tranh Nam Ossetia 2008 Mốc thời gian của hôn nhân đồng giới Mốc thời gian trong Nga xâm lược Ukraina 2022Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Mốc sự kiện cuộc chạy đua vào không gian http://www.historyshots.com/space/timeline.cfm http://www.russianspaceweb.com/chronology_moon_rac... http://www.techrepublic.com/article/geek-trivia-a-... http://www.hq.nasa.gov/office/pao/History/monograp... http://www.hq.nasa.gov/pao/History/Apollo204/find.... //doi.org/10.1016%2FS0265-9646(97)00038-6 https://books.google.com/?id=DrgvjPsfwhsC https://books.google.com/?id=dbGchpi1HP8C https://books.google.com/?id=iJ8WwRBNgk0C https://books.google.com/books?id=OZ_jQVH3oMwC